Cơ sở dữ liệu là gì? Tầm quan trọng của quản lý Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một thành phần quan trọng của các phần mềm hoặc giải pháp quản lý, giúp lưu trữ, tổ chức, quản lý dữ liệu một cách khoa học và có tính hệ thống.Trong thời buổi công nghệ số hiện nay, nhiều quy trình, công đoạn hay các hệ thống quản trị đều được mã hóa và vận hành bởi các thiết bị, phần mềm nhằm giúp doanh nghiệp đạt được hiệu suất làm việc tốt nhất.
2020-04-13
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một thành phần quan trọng của các phần mềm hoặc giải pháp quản lý, giúp lưu trữ, tổ chức, quản lý dữ liệu một cách khoa học và có tính hệ thống.Trong thời buổi công nghệ số hiện nay, nhiều quy trình, công đoạn hay các hệ thống quản trị đều được mã hóa và vận hành bởi các thiết bị, phần mềm nhằm giúp doanh nghiệp đạt được hiệu suất làm việc tốt nhất.
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một thành phần quan trọng của các phần mềm hoặc giải pháp quản lý, giúp lưu trữ, tổ chức, quản lý dữ liệu một cách khoa học và có tính hệ thống.
1.Cơ sở dữ liệu (CSDL) là gì?
Lưu trữ dữ liệu dưới dạng file
Khi sử dụng máy tính, thông thường ta lưu trữ thông tin dưới dạng file, lưu trong các thư mục khác nhau nhằm mục đích dễ dàng tìm kiếm. Cách lưu file riêng lẻ có các ưu khuyết điểm sau:
Ưu điểm:
-
Với việc lưu trữ này thì rõ ràng khi ta cần là lưu ngay nên tốc độ triển khai sẽ nhanh
-
Rõ ràng và trực quan với người không có chuyên môn công nghệ thông tin
Khuyết điểm:
-
Dữ liệu không nhất quán, đôi khi có trường hợp nhiều người sử dụng một file và sẽ xảy ra hiện tượng lưu đè.
-
Trùng lặp dữ liệu nhiều
-
Tính chia sẻ dữ liệu không cao (kém)

Hiện nay các cá nhân sử dụng máy tính đa số sử dụng cách lưu trữ này để lưu trữ thông tin cho riêng mình, nên nói về sự phổ biến thì cách này phổ biến nhất. Tuy nhiên, những hệ thống dữ liệu dùng chung lớn sẽ có rất nhiều hạn chế như việc truy xuất tìm kiếm dữ liệu chậm, khó bảo quản… Để khắc phục những hạn chế trên, khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu được ra đời.
Cơ sở dữ liệu (CSDL)
Cơ sở dữ liệu (Database) đơn giản chỉ là tập hợp các thông tin được tổ chức theo một cấu trúc nhất định giúp dễ dàng đọc thông tin, chỉnh sửa, thêm hoặc xóa dữ liệu. Ví dụ: danh sách khách hàng của công ty gồm ít nhất các trường họ và tên, số điện thoại được coi là một cơ sở dữ liệu.
Việc sử dụng hệ thống CSDL này sẽ khắc phục được những khuyết điểm của cách lưu trữ dạng file riêng lẻ:
-
Giảm trùng lặp thông tin, đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu
-
Cho phép dữ liệu được truy xuất theo nhiều cách khác nhau, từ nhiều người khác nhau và nhiều ứng dụng khác nhau
-
Tăng khả năng chia sẻ thông tin
Tuy nhiên việc sử dụng hệ quản trị CSDL lại có những phiền hà không hề nhỏ sau đây:
-
Phải đảm bảo tính chủ quyền của dữ liệu, vì khi sử dụng có tính chất chia sẻ cao
-
Bảo mật quyền khai thác thông tin
-
Bảo đảm vấn đề tranh chấp dữ liệu khi xảy ra
-
Đảm bảo an toàn, toàn vẹn của dữ liệu

Trong cuộc sống hằng ngày chắc hẳn bạn có sử dụng qua các hệ thống CSDL nhưng bạn lại không biết. Chẳng hạn hằng ngày bạn vào đọc bài tin tức từ các trang báo, ở mỗi trang họ có dùng một hệ thống lưu trữ dữ liệu và khi bạn vào xem hệ thống sẽ trả dữ liệu về màn hình trình duyệt cho bạn xem. Rõ ràng bạn có thể truy cập một lúc nhiều trang và nhiều người có thể đọc một trang cùng một lúc được, nhưng vẫn đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu không bị sai lệch.
2. Quản lý cơ sở dữ liệu (CSDL) là gì?
Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System) là hệ thống được thiết kế để quản lý cơ sở dữ liệu tự động và có trật tự. Các hành động quản lý này bao gồm chỉnh sửa, xóa, lưu thông tin và tìm kiếm (truy xuất thông tin) trong một nhóm dữ liệu nhất định.

Nói một cách dễ hiểu hơn, hệ quản trị cơ sở dữ liệu là hệ thống tự động giúp người dùng có thể kiểm soát các thông tin, tạo, cập nhật và duy trì các CSDL. Trong đó, hai thành phần chính trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu là: Bộ xử lý truy vấn (bộ xử lý yêu cầu) và bộ quản lý dữ liệu.
Tầm quan trọng của quản lý cơ sở dữ liệu (CSDL)
Trong thời buổi công nghệ số hiện nay, nhiều quy trình, công đoạn hay các hệ thống quản trị đều được mã hóa và vận hành bởi các thiết bị, phần mềm nhằm giúp doanh nghiệp đạt được hiệu suất làm việc tốt nhất. Trên cơ sở đó, các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu ra đời và đóng vai trò quan trọng trong xử lý và kiểm soát nguồn thông tin. Cụ thể, hệ thống quản trị CSDL có các chức năng chính như sau:
-
Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu: Hệ quản trị CSDL đóng vai trò cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để mô tả, khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu.
-
Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu: Hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu để diễn tả các yêu cầu, các thao tác cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu. Thao tác dữ liệu bao gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu), Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dữ liệu).
-
Cung cấp các công cụ kiểm soát, điều khiển các truy cập vào cơ sở dữ liệu nhằm đảm bảo thực hiện một số yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu. Bao gồm:
(1) Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn các truy cập bất hợp pháp.
(2) Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
(3) Tổ chức và điều khiển các truy cập.
(4) Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố về phần cứng hay phần mềm.
(5) Quản lí các mô tả dữ liệu
Trong nghiên cứu thị trường
-
Giảm lượng giấy tờ cần lưu trữ
-
Quản lý lượng lớn kết quả khảo sát lâu dài, so sánh kết quả khảo sát qua các năm của cùng 1 khách hàng, cùng 1 chỉ tiêu dễ dàng, tức thời, hiệu quả
-
Cuộc khảo sát luôn được cập nhật nhanh chóng, tránh trùng, tránh thiếu thông tin (phần mềm cảnh báo khi chưa đầy đủ các thông tin yêu cầu), sai lệch thông tin (do phải nhập lại từ giấy tờ vào file), mất dữ liệu (giấy tờ)
-
Một số báo cáo đơn giản được trích xuất tức thời
-
Việc kiểm soát điều tra viên và độ trung thực của kết quả điều tra đơn giản hơn
-
Chi phí ban đầu có thể tăng lên, tuy nhiên, chi phí triển khai lâu dài giảm xuống.
Trong quản lý bán hàng
-
Cho phép quản lý hàng triệu khách hàng cùng lúc, lưu trữ toàn bộ các giao dịch của từng khách hàng
-
Cùng lúc tra cứu 1 hoặc nhiều khách hàng có các đặc điểm theo yêu cầu
-
Bộ phận marketing lưu trữ thông tin về các chiến dịch, danh sách khách hàng tìm kiếm được sau mỗi chiến dịch
-
Phòng kinh doanh được phép sửa thông tin cơ bản, các thông tin phục vụ chăm sóc khách hàng, các đơn hàng
-
Bộ phận kho, sản xuất lưu trữ thông tin các thông tin về kết quả sản xuất đơn hàng, tình trạng kho hàng
-
Bộ phận kế toán lưu trữ các giao dịch liên quan đến đơn hàng, các chi phí phát sinh
-
Các dữ liệu rời rạc từ các bộ phận trên được thống nhất, lưu trữ xuyên suốt trong suốt quá trình từ lúc tìm được đến lúc bán hàng, xuất hóa đơn và lịch sử giao dịch về sau, giảm tỷ lệ bị trùng khách hàng, cung cấp thêm các thông tin để phân nhóm, xây dựng các chiến dịch chăm sóc khách hàng phù hợp nhất với nhu cầu (theo dữ liệu giao dịch lịch sử) của khách hàng.

Việc xem xét dữ liệu lịch sử, so sánh dữ liệu qua các năm cũng giúp công ty nhìn nhận các xu hướng tăng giảm doanh thu theo các điều kiện thời gian, môi trường… nhằm chuẩn bị trước các kế hoạch ứng phó phù hợp
Trong quản trị nhân sự
Quản lý nhân sự là một quá trình kéo dài từ trước khi xây dựng kế hoạch tuyển dụng đến cả sau khi nhân sự đó nghỉ khỏi công ty. Mỗi nhân sự bao gồm rất nhiều thông tin rời rạc, rất khó quản lý nếu chỉ quản lý bằng giấy tờ hoặc file riêng lẻ, đặc biệt khi cập nhật, thay đổi thông tin cá nhân, việc các dữ liệu không “khớp” với nhau không phải là hiếm. Một hệ thống phần mềm phù hợp sẽ giúp ban lãnh đạo công ty:
-
Thông tin nhân sự được lưu trữ đồng bộ trong suốt quá trình từ trước, trong và sau khi làm việc tại công ty: thông tin cơ bản về nhân sự, kết quả đánh giá hiệu suất làm việc, mức lương, khen thưởng, kỷ luật, thăng chức… Các phần mềm thông tin nhân sự giúp quản lý thông tin cá nhân của nhân sự một cách bài bản và xuyên suốt quá trình làm việc tại doanh nghiệp.
-
Hệ thống báo cáo giúp đánh giá toàn diện các mặt của nhân sự công ty, từ đó xây dựng các kế hoạch đào tạo, tuyển dụng… hiệu quả, đúng nhu cầu
- オフショア開発
- エンジニア人材派遣
- ラボ開発
- ソフトウェアテスト
電話番号: (+84)2462 900 388
メール: contact@hachinet.com
お電話でのご相談/お申し込み等、お気軽にご連絡くださいませ。
無料見積もりはこちらから
Tags
ご質問がある場合、またはハチネットに協力する場合
こちらに情報を残してください。折り返しご連絡いたします。
関連記事
Sự khác biệt giữa EOR (Employer of Record) và Phương pháp tuyển dụng truyền thống:
Trong thị trường toàn cầu hiện đại, đặc biệt là trong ngành công nghệ thông tin (IT), việc tuyển dụng nhân tài xuất sắc một cách nhanh chóng là chìa khóa để duy trì sức cạnh tranh. Đặc biệt, các kỹ sư IT tại Việt Nam đang được các công ty trên toàn thế giới chú ý nhờ vào kỹ năng kỹ thuật và hiệu quả chi phí của họ. Trong bối cảnh này, phương pháp tuyển dụng đang thu hút sự chú ý chính là EOR (Employer of Record). Bài viết này sẽ giải thích EOR là gì và nó khác biệt như thế nào so với phương pháp tuyển dụng truyền thống.
Khám phá lợi ích và điểm yếu của Trí tuệ nhân tạo AI
Trong thời đại số hóa, trí tuệ nhân tạo (AI) đã trở thành một phần không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực như sản xuất, y tế, dịch vụ khách hàng và công nghệ thông tin. Sự phát triển nhanh chóng của AI không chỉ mở ra những cơ hội mới mà còn đặt ra nhiều thách thức đối với ngành IT và các kỹ sư IT tại Việt Nam. Với khả năng tự động hóa quy trình, phân tích lượng dữ liệu lớn và nâng cao trải nghiệm khách hàng, AI đang mang đến những thay đổi sâu sắc trong cách chúng ta làm việc và sinh hoạt. Bài viết này sẽ khám phá khái niệm trí tuệ nhân tạo, những lợi ích mà AI mang lại cho ngành IT, cũng như những điểm yếu và thách thức mà công nghệ này đang phải đối mặt.
Sự khác biệt giữa làm việc từ xa (Remote work) và làm việc tự do (Freelancer)
Hiện nay, có nhiều hình thức làm việc khác nhau, trong đó đặc biệt trong ngành CNTT, hai hình thức “làm việc từ xa” và “freelancer” (làm việc tự do) đang nhận được sự chú ý lớn. Cả hai hình thức này đều là cách làm việc không bị giới hạn bởi vị trí địa lý, thông qua việc sử dụng Internet, nhưng thực tế chúng có những đặc điểm khác nhau. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về sự khác biệt giữa làm việc từ xa và làm việc tự do, đặc điểm của từng hình thức, cũng như tình hình hiện tại của các kỹ sư IT người Việt làm việc từ xa cho các công ty Nhật Bản.
Các ngôn ngữ lập trình web phổ biến, nhiều người sử dụng nhất hiện nay
Với sự phát triển chóng mặt của Internet cùng với sự ra đời liên tiếp của các website, ngôn ngữ lập trình - nền tảng tạo nên những ‘gương mặt số’ này đã được rất nhiều người biết đến và quan tâm. Hiểu về các ngôn ngữ lập trình web phổ biến, nhiều người sử dụng sẽ là lợi thế rất lớn khi làm việc với website. Hiểu được điều này, Hachinet cung cấp đến bạn thông tin về các ngôn ngữ lập trình web quen thuộc.
Hành vi Internet (IoB) là gì?
Hành vi Internet (tiếng Anh là Internet of Behavior (IoB)) được mở rộng từ Internet vạn vật (IoT) và có thể hiểu là IoB sử dụng dữ liệu để thay đổi hành vi. Vào năm 2021, IoB sẽ trở nên phổ biến và vào năm 2023, có thể dự đoán rằng các hoạt động cá nhân của 40% dân số toàn cầu sẽ được theo dõi kỹ thuật số để ảnh hưởng đến hành vi của họ.
