Phát Triển Hệ Thống Là gì? Giải Thích Phương pháp. Nhiệm Vụ Nội Dung.Tính Hiệu Quả.
Trong thời đại hiện nay khi ngành CNTT ngày càng phát triển, phát triển hệ thống đang nhận được rất nhiều sự quan tâm từ nhiều người. Tuy nhiên, thực tế nó phát triển về cái gì? Bạn có muốn biết chi tiết loại công việc này như thế nào và có liên quan gì về ngành CNTT hay không. Vì vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết về phát triển hệ thống.
2020-10-22
Trong thời đại hiện nay khi ngành CNTT ngày càng phát triển, phát triển hệ thống đang nhận được rất nhiều sự quan tâm từ nhiều người. Tuy nhiên, thực tế nó phát triển về cái gì? Bạn có muốn biết chi tiết loại công việc này như thế nào và có liên quan gì về ngành CNTT hay không. Vì vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết về phát triển hệ thống.
2. Phát triển hệ thống có 2 kiểu
2.1. Phát triển dạng thác nước
3. Luồng chính phát triển hệ thống
4. Ví dụ nghề liên quan đến phát triển hệ thống và nội dung nghiệp vụ
5. Để phát triển hệ thống hiệu quả có hai điểm lưu ý
5.1 Xác định rõ mục đích = làm rõ các định nghĩa yêu cầu
Trong thời đại hiện nay khi ngành CNTT ngày càng phát triển, phát triển hệ thống đang nhận được rất nhiều sự quan tâm từ nhiều người.
Tuy nhiên, thực tế nó phát triển về cái gì? Bạn có muốn biết chi tiết loại công việc này như thế nào và có liên quan gì về ngành CNTT hay không.
Vì vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết về phát triển hệ thống.
・ Tổng quan về phát triển hệ thống
・ Ví dụ về nghề nghiệp
・ Những kỹ năng cần thiết
・Các điểm lưu ý khi làm thực tế phát triển hệ thống
Trước tiên, trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu những kiến thức cơ bản về phát triển hệ thống.

1.Phát triển hệ thống là gì?
Phát triển hệ thống là gì? [ Tạo cơ chế để hợp lý hóa hoạt động ].
Do đó, định nghĩa của phát triển hệ thống là dù bạn có đang sử dụng máy tính hay phần mềm hay không, cũng không quan trọng
Tuy nhiên, trong thời buổi hiện nay [ phát triển hệ thống ], thường đề cập đến việc tạo ra một cơ chế để nâng cao hiệu quả công việc, bằng cách sử dụng CNTT như software.
ví dụ, một công ty quản lý nhiều cửa hàng nhỏ, tạo ra một công cụ để quản lý hàng tồn kho tập trung, đây là một ví dụ về phát triển hệ thống.
2. Phát triển hệ thống có 2 kiểu
2.1 Phát triển dạng thác nước
Phát triển dạng thác nước là phương pháp phát triển chính. Bắt đầu từ [định nghĩa yêu cầu] đến [phát hành] làm việc theo thứ tự thời gian. Nếu các quá trình này chưa hoàn thành, thì không thể tiến đến quá trình tiếp theo. Phát triển dạng thác nước là phương pháp phát triển để lại thành phẩm cho mỗi quá trình.
【Ưu điểm】
・ Đó là phương pháp chính, vì vậy sẽ không cần phải giải thích từ đầu với những người có liên quan đến dự án
・Nhiều người có kinh nghiệm với phương pháp này, dễ dàng đảm bảo cho các nhà quản lý dự án.
・Các quy trình được tách biệt, sau khi được phê duyệt các quy trình tiếp theo được thực hiện, trong mỗi quy trình sẽ được để lại thành phẩm và quản lý tiến độ dễ dàng.
【Nhược điểm】
・Những trường hợp phát sinh xảy ra ngoài ý muốn do nhu cầu đột xuất, dễ xảy ra khả năng vượt quá ngân sách và chậm trễ giao hàng.
2.2 Phát triển nhanh
Phát triển nhanh cho phép phát triển một hệ thống từ các bộ phận vị trí ưu tiên cao, Từ [ Agile ] ban đầu có nghĩa là [ nhanh chóng ] và [ đầu óc nhanh nhạy ]. Thời điểm trước đây có thể đã được phát triển trong một khoảng thời gian ngắn và phương pháp này được gọi là phát triển nhanh.
【Ưu điểm】
・Có thể phát triển theo yêu cầu hay theo thứ tự ưu tiên cao của khách hàng
・Với những trạng thái hệ thống cấu trúc tổng quan chưa được quyết định cũng có thể phát triển.
・ Có khả năng giao hàng trong thời gian ngắn.
【Nhược điểm】
・Do thiếu quy hoạch nên không thích hợp để phát triển quy mô lớn
3. Luồng chính phát triển hệ thống

phát triển hệ thống được thực hiện theo các bước dưới đây.
・ Định nghĩa yêu cầu
・Cài đặt bên ngoài
・Cài đặt nội bộ
・lập trình
・Unit test
・Kiểm tra toàn diện
・Kiểm tra hệ thống
・Kiểm tra hoạt động
・Di dời hệ thống
・Vận hành / bảo trì
Dưới đây là mô tả ngắn gọn của các bước.
3.1. Định nghĩa yêu cầu
Bước đầu tiên [ Định nghĩa yêu cầu ] cần làm rõ các chức năng cần triển khai.
Quyết định cách giải quyết, những thắc mắc, nguyện vọng từ phía khách hàng có phần trừu tượng như [ Tôi muốn hợp lý hóa hoạt động ] từ hệ thống máy khách hàng.
Định nghĩa yêu cầu là một phần quan trọng trong phát triển hệ thống
Do nó là giai đoạn xác định phương hướng tổng thể.
mục đích để ngăn chặn những sai lầm trong việc xác định yêu cầu, có thể dẫn đến việc đi sai hướng làm chậm trễ trong việc giao hàng và tăng ngân sách.
3.2. Thiết kế bên ngoài
Bước thứ hai [ thiết kế bên ngoài ] là phần quyết định đến diện mạo của hệ thống, tức là giao diện và luồng hệ thống.
Ví dụ: máy bán hàng tự động, những chiếc lon được thiết kế ngay ngắn ở mặt bên ngoài
Chúng ta hãy suy nghĩ thử xem thiết kế này có thực sự dễ sử dụng? nếu là máy bán hàng tự động thì bạn có thể dễ dàng nhận biết hộp nào ấm hay hộp nào lạnh
Dễ dàng sử dụng là yếu tố quan trọng đến việc duy trì hệ thống
bất kỳ ai cũng không muốn sử dụng một công cụ khó sử dụng cả.
Do đó, thiết kế bên ngoài sao cho phù hợp nhất với khách hàng và dễ dàng sử dụng.
3.3. Cài đặt nội bộ
Bước thứ 3 [ thiết kế bên trong ] là phần thiết kế mặt bên trong của hệ thống
Nếu nói vậy thì máy bán hàng tự động là một dạng thiết kế, có cơ chế khi cho bất kỳ đồng yên vào thì đèn báo hiệu ngay lập tức sáng, điều này thì chỉ được xem xét bởi các công ty hệ thống
Đây là một giai đoạn rất quan trọng để xem xét một cơ chế, cấu hình đơn giản để dễ bảo trì trong tương lai.
3.4. lập trình
Bước thứ 4 [ lập trình ] là phần thiết kế một chương trình nhưng thực tế lắp ráp nó.
Giống như xây dựng ngôi nhà, trong giai đoạn xây dựng thực tế sử dụng bản vẽ thiết kế và các vật liệu gỗ.
Không phải lúc nào cũng có một chương trình để tạo trong hệ thống
Cần phải phân chia hệ thống thành nhiều chương trình nhỏ, thiết kế và lập trình cho từng chương trình.
Ngoài ra, thời điểm này quyết định các hạng mục sẽ được xác nhận trong [ bài kiểm tra đơn vị ] tiếp theo.
3.5. Unit test
Bước thứ 5 [ kiểm tra đơn vị ], lập trình viên có thế xác định các giai đoạn hoạt động đảm bảo cho từng phần
kiểm tra đối với mỗi phần, nhằm đảm bảo có thể dễ dàng biết các nguyên nhân khi có vấn đề phát sinh
Từ lập trình sang kiểm tra đơn vị, một phần đã kết thúc nhưng không có nghĩa là đã hoàn thành.
Trong nhiều trường hợp sẽ được thực hiện qua lại giữa các bước: Tạo ra một chi tiết → kiểm tra → tạo phần khác.
3.6. Kiểm tra tích hợp
Bước thứ 6 [ kiểm tra tích hợp ] là nhiều phần nhỏ đã qua thử nghiệm được ghép lại với nhau, sau đó kiểm tra xem chúng có hoạt động bình thường hay không.
Kiểm tra tích hợp còn được goi IT(Integration Test)、JT(Joint Test) .vv..
Trong phát triển hệ thống là ngay cả khi chúng được kết hợp với rất ăn khớp nhau, thì chưa chắc các bộ phận khi hoạt động không có vấn đề gì và không phải lúc nào nó cũng hoạt động bình thường. Nếu nói như vậy thì ngay cả khi các thành viên trong nhóm đều xuất sắc, thì tinh thần đồng đội và hiệu suất hay thành tích của nhóm không phải lúc nào cũng tốt.
Như với bài kiểm tra đơn vị và bài kiểm tra tích hợp, sẽ phải quyết định trước các mục cần kiểm tra.
3.7. Kiểm tra hệ thống
Bước thứ 7 [ kiểm tra hệ thống ], kiểm tra xác nhận thông qua toàn bộ hệ thống có hoạt động hay không
Việc kiểm tra hệ thống được thực hiện trong tình huống gần giống như khi sản xuất.
・ Kiểm tra xác nhận
・ Kiểm tra đánh giá
・kiểm tra sức tải
3.8. Kiểm tra Vận hành
Bước thứ 8 [ kiểm tra vận hành ] là bước kiểm tra thử nghiệm sau cùng. Nó không giống các thử nghiệm trước và không do các lập trình viên thử nghiệm. Những yêu cầu của khách hàng đến hệ thống để vận hành và xác nhận kết quả.
3.9. Di chuyển hệ thống
Bước thứ 9 [ Di chuyển hệ thống ] là sau khi các bước thử nghiệm kết thúc, từ môi trường phát triển chuyển sang môi trường thực tế.
Di chuyển hệ thống còn được gọi là [ phát hành sản xuất ], [ chuyển đổi ]. v.v.
Việc di chuyển hệ thống chủ yếu được thực hiện vào những ngày nghỉ hoặc vào ban đêm. Do việc di chuyển hệ thống vào những ngày thường sẽ làm cản trở đến hoạt động kinh doanh.
3.10. Vận hành / bảo trì
Bước cuối cùng [ vận hành và bảo trì ] là bước vận hành hệ thống thực tế và thực hiện bảo trì thích hợp.
Đối với các hoạt động giám sát trạng thái hoạt động của hệ thống, việc bảo trì liên quan đến việc thực hiện các thay đổi đối với hệ thống sửa chữa ..vv.
như vậy mục đích của việc [ vận hành và bảo trì ] là giống nhau, nhằm đảm bảo tính hoạt động ổn định cho hệ thống
Tiếp theo đây, chúng tôi xin giới thiệu một số nghề nghiệp có liên quan đến phát triển hệ thống và nội dung từng nghiệp vụ.
4. Các ví dụ nghề liên quan đến phát triển hệ thống và nội dung nghiệp vụ

Mọi người từ nhiều ngành nghề khác nhau tham gia vào phát triển hệ thống
dưới đây là những loại nghề nghiệp chính có liên quan đến phát triển hệ thống
・ Kỹ sư
・ Lập trình viên
・ Người quản lý dự án
Dưới đây là giới thiệu chi tiết :
4.1. Kỹ sư
Nghề nghiệp số 1 [ kỹ sư ] nhà kỹ thuật. Người kỹ sư có liên quan đến ngành CNTT được gọi là [ kỹ sư CNTT ]
có một số loại kỹ sư, những kỹ sư có tham gia đến phát triển hệ thống được gọi là [ kỹ sư hệ thống (SE) ]
Trong quá trình phát triển hệ thống, các kỹ sư hệ thống lập kế hoạch và tiến hành từ thiết kế hệ thống đến phát triển và thử nghiệm.
Đây là vị trí phải nắm bắt được các yêu cầu của khách hàng và quyết định các thông số kỹ thuật.
Do đó, trách nhiệm của kỹ sư hệ thống là rất quan trọng
Ngoài kỹ sư công nghệ, nhân tiện chúng tôi xin giới thiệu một số loại kỹ sư CNTT như:
・ Kỹ sư mạng
・ Kỹ sư phía máy chủ
・ Kỹ sư front-end
4.2. Lập trình viên
Nghề nghiệp thứ 2 [ Lập trình viên (PG)], đề cập đến những người tạo ra hoặc lập trình hệ thống thực tế, dựa trên thiết kế do các kỹ sư hệ thống tạo ra.
Ví dụ: Trong quá trình xây nhà, vai trò thực tế của bạn giống như người thợ mộc xây dựng ngôi nhà.
4.3. Người quản lý dự án
Danh mục công việc 3 [ quản lý dự án ], danh mục quản lý dự án thông qua tên danh mục. Quản lý dự án thì sẽ thiết lập ngân sách và nhân lực cho dự án
Quản lý dự án đòi hỏi kỹ sư giàu kinh nghiệm trong công việc
Ngoài kỹ năng quản lý bắt buộc,còn đòi hỏi phải có kiến thức về kỹ thuật.
5. Để phát triển hệ thống hiệu quả có hai điểm lưu ý

Để tiến hành phát triển hệ thống một cách hiệu quả, bạn nên ghi nhớ hai điểm sau.
- Làm rõ mục đích
- Áp dụng công cụ
5.1 Xác định rõ mục tiêu = làm rõ các định nghĩa yêu cầu
Điều đầu tiên cần phải làm là Xác định rõ mục tiêu hệ thống, nói cách khác, cần có một định nghĩa yêu cầu vững chắc.
Phải xác định rõ mục tiêu của hệ thống, cụ thể làm về cái gì, Nếu xác định nó không rõ ràng sẽ dẫn đến dự án không tiến hành hiệu quả.
Ví dụ, mục đích của việc phát triển hệ thống cũng giống như đích đến của việc lái một chiếc ô tô.
Mặt khác, nếu bạn xác định rõ điểm đến là 「từ điểm bất kỳ... đến cửa nhà hàng này」,bạn có thể đi đến đích nhanh hơn mà không cần đến chỉ đường.
Định nghĩa yêu cầu là công việc xác minh rõ mục đích phát triển hệ thống.
Do đó, bạn cần phải có kiến thức [ Định nghĩa yêu cầu ] thật vững chắc
・Công việc không thể tiến hành theo lịch trình
・Những công việc với quy mô lớn được thêm vào
・Khi hệ thống gần như hoàn thành, thì lại nhận được những yêu cầu chỉnh sửa cơ bản từ phía khách hàng
Những tình huống như vậy có thể xảy ra
Ngay cả khi đối tác kinh doanh của nói [ Tôi muốn bạn vào trong thời gian này ] Trước tiên để xác định rõ định nghĩa yêu cầu.
5.2 Áp dụng công cụ
Điểm thứ 2 các công cụ liên quan được đưa vào phát triển hệ thống.
Do đó, những công việc đòi hỏi lượng thời gian lớn và phải báo cáo tiến độ công việc hàng ngày, phải cần đến những công cụ hỗ trợ có thể sử dụng hay thực hiện nhanh chóng
Ví dụ, Sẽ rút ngắn được rất nhiều thời gian kiểm tra, Bằng cách sử dụng các công cụ tự động hóa
Có thể tránh được những checkpoint do những lỗi kỹ thuật của con người
Ngoài ra, công việc báo cáo tiến độ hàng ngày có thể được đơn giản hóa bằng các công cụ hỗ trợ.
Ví dụ: Nếu bạn chia sẻ công việc trực tuyến hàng ngày, bạn có thể nhìn thấy ngay ai đó đang làm công việc gì.
6. Thành tựu môi trường phát triển chính của Hachi Net

Chúng tôi sử dụng tất cả các yếu tố kỹ thuật để cung cấp cấu hình hệ thống đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
| オペレーティングシステム | Windows Server | Linux | Unix系 |
| HTTPサーバー | Apache | IIS | |
| 開発言語 |
PHP PL / SQL |
C# Visual Basic JavaScript |
C++ Objecttive-C |
| データベースシステム |
Oracle My SQL |
SQL Server DB2 |
PostgreSQL |
| フレームワーク | ASP.NET | Struts, Seasar2 |
Spring等 各種オープン系 フレームワーク |
| クラウド | AWS | Microsoft Azure |
7. Tóm Tắt
Phát triển hệ thống đòi hỏi phải có kỹ năng về kỹ thuật, mặt khác kỹ năng giao tiếp cũng cần thiết để xây dựng hệ thống dựa trên nhu cầu của các đối tác kinh doanh.
Trước tiên, chúng ta cùng thảo luận xem, muốn tham gia vào bộ phát triển nào
Nếu bạn đang xem xét đến việc phát triển hệ thống, vui lòng liên hệ với chúng tôi !
※以下通り弊社の連絡先
アカウントマネージャー: クアン(日本語・英語対応可能)
電話番号: (+84)2462 900 388
メール: konnichiwa@hachinet.jp
お電話でのご相談/お申し込み等、お気軽にご連絡くださいませ。
- オフショア開発
- エンジニア人材派遣
- ラボ開発
- ソフトウェアテスト
電話番号: (+84)2462 900 388
メール: contact@hachinet.com
お電話でのご相談/お申し込み等、お気軽にご連絡くださいませ。
無料見積もりはこちらから
Tags
ご質問がある場合、またはハチネットに協力する場合
こちらに情報を残してください。折り返しご連絡いたします。
関連記事
Công ty Hachinet Software tham gia sự kiện "Sự kiện giao lưu các doanh nghiệp IT Việt Nam - Tỉnh Shimane"
Vào ngày 29 tháng 10 năm 2024, công ty Hachinet Software đã tham gia "Sự kiện giao lưu các doanh nghiệp IT Việt Nam - Tỉnh Shimane" được tổ chức tại khách sạn Daewoo, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

